Bánh răng côn thẳng tỉ số truyền 1:2
Các doanh nghiệp cần chú trọng việc đầu tư bánh răng côn thẳng tỉ số truyền 1:2 để đảm bảo hiệu quả hoạt động cho các thiết bị, máy móc trong nhà máy. Bởi linh kiện này rất quan trọng và cần thiết để chuyển động quay giữa hai trục cắt nhau. Thiếu bánh răng côn các máy móc khó có thể hoạt động tốt và không thể đem lại hiệu suất như mong muốn.
Bánh răng côn thẳng là một trong những loại bánh răng được sử dụng nhiều và rất phổ biến trên thị trường hiện nay. Chúng có những mặt răng được thiết kế ăn khớp và xếp đều liên tiếp lắp trên trục lệch 90 độ hoặc các góc khác nhau. Nhà sản xuất tạo ra các loại bánh răng với kích thước, mô đun khác nhau để đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Ưu điểm và nhược điểm của bánh răng côn thẳng tỉ số truyền 1:2
Rất dễ dàng để tìm thấy linh kiện bánh răng trong các loại máy móc, thiết bị khác nhau. Chúng giúp các máy móc hoạt động tốt, ổn định và hiệu quả hơn. Nhưng vì sao linh kiện này lại được ưa chuộng nhiều nhất, đó là do chúng sở hữu một số ưu điểm nổi bật như:
Ưu điểm
- Góc hoạt động của bánh răng có thể dễ dàng thay đổi nên tạo sự linh hoạt khi sử dụng sản phẩm
- Hiệu suất làm việc cao mang đến nhiều kết quả tốt cho doanh nghiệp khi sử dụng loại bánh răng côn thẳng tỉ số truyền 1:2 này
- Hiệu quả của bánh răng ổn định, cung cấp hiệu suất đến 90% hoặc cao hơn
- Giá thành sản xuất và đầu tư cho linh kiện này không cao, giúp đơn vị tiết kiệm nhiều chi phí
- Đặc biệt, bánh răng côn khi hoạt động sẽ giảm ma sát, độ trượt thấp, độ bền cao và khả năng chịu lực tốt.
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm kể trên linh kiện này vẫn còn một số nhược điểm cần được khắc phục:
- Khi lắp ráp đòi hỏi phải có độ chính xác cao, tương ứng với trục thì máy móc mới hoạt động ăn khớp được
- Khi hoạt động ở tốc độ cao tạo nên tiếng ồn khá lớn.
Thông số kỹ thuật bánh răng côn thẳng tỉ số truyền 1:2
Quy cách | CM1.5-30.15 | CM1.5-15.30 | CM2-30.15 | CM2-15.30 | CM2.5-30.15 | CM2.5-15.30 | CM3-30.15 | CM3-15.30 |
Số răng | 30 | 15 | 30 | 15 | 30 | 15 | 30 | 15 |
Bản vẽ | B4 | B3 | B4 | B3 | B4 | B3 | B4 | B3 |
A | 8 | 6 | 10 | 8 | 15 | 12 | 16 | 12 |
B | 25 | 16 | 30 | 22 | 55 | 31 | 50 | 35 |
C | 45 | 22.5 | 60 | 30 | 75 | 37.5 | 90 | 45 |
D | 45.88 | 26.11 | 61.17 | 34.81 | 77.24 | 41.91 | 91.76 | 52.22 |
E | 25 | 32 | 31 | 40 | 40 | 55 | 50 | 70 |
F | 17.85 | 17.23 | 21.6 | 20.59 | 30 | 31 | 37.31 | 43.88 |
G | 14.63 | 10.4 | 17.17 | 11.2 | 23.96 | 19 | 29.26 | 26.8 |
H | 9 | 7.88 | 10 | 8 | 15.5 | 15.63 | 18 | 22.5 |
I | 15 | 15.5 | 18 | 19 | 24 | 29 | 30 | 41 |
J | 8 | 8 | 11 | 11 | 15 | 15 | 20 | 20 |
K | 28.36 | 10.72 | 37.4 | 16.81 | 44.21 | 18.5 | 47.78 | 19.56 |
Vật liệu | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C |
Quy cách | CM4-30.15 | CM4-15.30 | CM5-30.15 | CM5-15.30 | CM6-30.15 | CM6-15.30 | CM2.5-36.18 | CM2.5-18.36 | CM3-36.18 | CM3-18.36 |
Số răng | 30 | 15 | 30 | 15 | 30 | 15 | 36 | 18 | 36 | 18 |
Bản vẽ | B4 | B3 | B5 | B3 | B5 | B3 | B4 | B3 | B4 | B3 |
A | 20 | 16 | 20 | 20 | 25 | 25 | 15 | 12 | 20 | 16 |
B | 60 | 50 | 70 | 60 | 80 | 70 | 55 | 38 | 60 | 46 |
C | 120 | 60 | 150 | 75 | 180 | 90 | 90 | 45 | 108 | 54 |
D | 122.34 | 69.62 | 152.93 | 87.03 | 183.49 | 104.44 | 91.46 | 51.01 | 109.76 | 61.23 |
E | 60 | 85 | 75 | 110 | 90 | 125 | 43 | 64 | 52 | 75 |
F | 42.4 | 48.74 | 52.5 | 63.61 | 62.56 | 68.48 | 28.52 | 34.27 | 34.95 | 40.01 |
G | 32.34 | 27.41 | 40.43 | 38.01 | 48.49 | 38.61 | 21.96 | 20.5 | 26.76 | 22.81 |
H | 20 | 22.5 | 25 | 31.25 | 28 | 30 | 13 | 17.25 | 17 | 19 |
I | 36 | 46 | 48 | 58 | 57 | 63 | 24 | 32 | 30 | 37 |
J | 25 | 25 | 30 | 30 | 35 | 35 | 16 | 16 | 20 | 20 |
K | 70.1 | 32.2 | 90.41 | 32.83 | 109.74 | 45.48 | 57.72 | 25.44 | 68.28 | 28.56 |
Vật liệu | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C |
Quy cách | CM4-36.18 | CM4-18.36 | CM1-40.20 | CM1-20.40 | CM1.25-40.20 | CM1.25-20.40 | CM1.5-40.20 | CM1.5-20.40 | CM2-40.20 |
Số răng | 36 | 18 | 40 | 20 | 40 | 20 | 40 | 20 | 40 |
Bản vẽ | B4 | B3 | B4 | B3 | B4 | B3 | B4 | B3 | B4 |
A | 20 | 20 | 8 | 6 | 10 | 8 | 10 | 8 | 12 |
B | 70 | 60 | 25 | 16 | 32 | 22 | 38 | 25 | 40 |
C | 144 | 72 | 40 | 20 | 50 | 25 | 60 | 30 | 80 |
D | 146.34 | 81.62 | 40.59 | 22.41 | 50.73 | 28.01 | 60.88 | 33.61 | 81.17 |
E | 72 | 100 | 22 | 28 | 27 | 36 | 35 | 46 | 45 |
F | 49 | 52.77 | 15.07 | 13.78 | 18.54 | 18.66 | 25.01 | 25.54 | 32.37 |
G | 38.34 | 30.41 | 12.59 | 8.6 | 15.23 | 11.75 | 20.88 | 16.9 | 26.17 |
H | 25 | 25 | 8 | 7 | 10 | 10.25 | 15 | 14.75 | 18 |
I | 42 | 49 | 12 | 12 | 16 | 17 | 22 | 24 | 27 |
J | 26 | 26 | 6 | 6 | 8 | 8 | 10 | 10 | 15 |
K | 91.86 | 39.72 | 26.58 | 9.17 | 33.61 | 13.22 | 39.64 | 17.28 | 48.46 |
Vật liệu | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C |
Quy cách | CM2-20.40 | CM2.5-40.20 | CM2.5-20.40 | CM3-40.20 | CM3-20.40 | CM4-40.20 | CM4-20.40 |
Số răng | 20 | 40 | 20 | 40 | 20 | 40 | 20 |
Bản vẽ | B3 | B4 | B3 | B4 | B3 | B4 | B3 |
A | 12 | 15 | 12 | 20 | 16 | 20 | 20 |
B | 32 | 50 | 40 | 60 | 50 | 70 | 60 |
C | 40 | 100 | 50 | 120 | 60 | 160 | 80 |
D | 44.81 | 101.46 | 56.01 | 121.76 | 67.22 | 162.34 | 89.62 |
E | 60 | 55 | 75 | 65 | 90 | 80 | 120 |
F | 34.16 | 39.73 | 43.78 | 45.85 | 50.81 | 53.92 | 66.59 |
G | 21.2 | 31.46 | 26.5 | 36.76 | 31.8 | 42.34 | 42.41 |
H | 18 | 20 | 22.5 | 24 | 27.5 | 28 | 35 |
I | 32 | 35 | 41 | 38 | 47 | 45 | 62 |
J | 15 | 20 | 20 | 22 | 22 | 28 | 28 |
K | 20.92 | 60.28 | 24.56 | 73.81 | 29.61 | 102.39 | 42.78 |
Vật liệu | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C |
Quy cách | CM5-40.20 | CM5-20.40 | CM6-40.20 | CM6-20.40 | CM8-40.20 | CM8-20.40 |
Số răng | 40 | 20 | 40 | 20 | 40 | 20 |
Bản vẽ | B5 | B3 | B5 | B3 | BT | B3 |
A | 25 | 20 | 25 | 25 | 35 | 30 |
B | 100 | 80 | 85 | 90 | 180 | 120 |
C | 200 | 100 | 240 | 120 | 320 | 160 |
D | 202.93 | 112.03 | 243.52 | 134.44 | 324.69 | 179.25 |
E | 90 | 140 | 105 | 160 | 130 | 210 |
F | 55.33 | 68.92 | 65.05 | 78.16 | 75.36 | 98 |
G | 42.93 | 43.01 | 48.52 | 43.6 | 54.69 | 54.81 |
H | 26 | 35 | 28 | 32.5 | 25 | 40 |
I | 50 | 63 | 58 | 70 | 61 | 90 |
J | 30 | 30 | 40 | 40 | 50 | 50 |
K | 138.92 | 57.84 | 158.56 | 61.11 | 219.2 | 96.39 |
Vật liệu | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C | S45C |
Chú ý:
Chúng tôi có nhận gia công theo yêu cầu lỗ, then, taro cho bánh răng côn thẳng.
Lựa chọn vật liệu chế tạo bánh răng côn thẳng
Khi lựa chọn bánh răng côn thẳng hay bất cứ loại linh kiện nào khách hàng cần chú ý đến vật liệu sản xuất ra chúng. Bởi mỗi vật liệu có những đặc tính riêng và phù hợp với từng máy móc, từng môi trường làm việc khác nhau. Chính vì vậy, cần chọn loại bánh răng làm từ vật liệu thích hợp với yêu cầu công việc để đảm bảo chúng phát huy tốt nhất công dụng của mình.
- Đối với những máy móc được sử dụng để truyền lực mọi người nên chọn bánh răng côn thẳng tỉ số truyền 1:2 được làm từ những vật liệu như: thép hợp kim crom, 5Cr, 15CrA, 20 CrA,… Bởi đây là những vật liệu tốt, có độ bền cao, cứng cáp sẽ phù hợp hơn và mang lại hiệu quả tốt nhất.
- Còn với những ứng dụng có khả năng chịu tải trung bình hoặc nhỏ khi bạn bánh răng sẽ chọn loại làm từ: gang, C40, C45,…
- Hiện nay, có nhiều loại bánh răng được làm từ kim loại bột đã được sản xuất, khách hàng cũng có thể tìm hiểu và sử dụng sản phẩm này.
Hy vọng với những thông tin trên quý khách hàng đã phần nào hiểu rõ hơn về sản phẩm bánh răng côn thẳng. Nếu có nhu cầu sử dụng hoặc tìm mua hãy liên hệ với Công ty Tuệ An để chọn được sản phẩm tốt và chất lượng. Chúng tôi là đơn vị hàng đầu trên thị trường trong phân phối các thiết bị công nghiệp như: bánh răng côn, nhông xích, khớp nối… đến từ các thương hiệu uy tín. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm cam kết sẽ đem lại cho quý khách sản phẩm tốt, dịch vụ chất lượng cùng mức giá cạnh tranh nhất thị trường.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy gọi cho chúng tôi theo thông tin bên dưới, nhân viên sẽ hỗ trợ quý khách hàng ngay lập tức.
Hotline: 0359 119 179
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.